Địa chỉ : Tầng trệt, Tòa nhà Vạn Lợi, số 207A Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline:
0903222215
Trước hết, CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP VŨ GIA xin gửi đến Quý khách hàng, Quý đối tác và Quý nhà cung cấp lời chào trân trọng nhất.

Công ty chúng tôi: Chuyên cung ứng sắt thép trong xây dựng, cung cấp các nguyên liệu thô, thiết bị, các giải pháp bôi trơn, sản phẩm dầu mỡ, dầu nhiên liệu cho các hệ thống trong các nhà máy công nghiệp như thép, dệt may, xi măng.

Chúng tôi hiện là nhà phân phối của nhiều thương hiệu máy nén khí nổi tiếng như: HITACHI, ATLAS, PEGASUS. Với mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao và đáng tin cậy nhất, CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP VŨ GIA đã tiến hành nghiên cứu về các dòng sản phẩm và các giải pháp công nghiệp với kỹ thuật và công nghệ mới, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết và trình độ chuyên môn cao, CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP VŨ GIA luôn tin rằng những giá trị mà chúng tôi mang lại thông qua các sản phẩm và dịch vụ sẽ đem đến lợi ích thực tế cùng sự hài lòng cho tất cả khách hàng.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

LỜI GIỚI THIỆU

SẢN PHẨM

THÉP

DẦU NHỜN CÔNG NGHIỆP

Thép xây dựng
Thép hộp
Thép ống
Thép hình
Mỡ bôi trơn TOTAL CERAN AD PLUS
Mỡ bôi trơn TOTAL MULTIS EP 0
Dầu động cơ Diesel Total Rubia Tir 7400 20W50
Dầu Thủy Lực Total Azolla ZS 10,22,32,46,68,100,150

MỠ CÔNG NGHIỆP

Dầu bôi trơn cho Ngành thực phẩm TOTAL NEVASTANE EP

DẦU THỰC PHẨM

TIN TỨC

Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao

Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao ( Mỡ cao tốc, mỡ vòng bi động cơ điện…) có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và tuổi thọ của động cơ. Sự lựa chọn mỡ bôi trơn ...

Dầu thủy lực là gì? Công dụng của dầu thủy lực. Các thương hiệu dầu thủy lực chất lượng cao.

Dầu thủy lực hay còn được gọi là nhớt 10 là chất lỏng được sử dụng trong các hệ thống thủy lực với chức năng ...

Động cơ xăng và động cơ Diesel có dùng chung dầu nhớt được không?

Động cơ xăng và động cơ Diesel đều có sự tương đồng về cơ cấu cơ khí nhưng lại có nguyên tắc hoạt động khác nhau....

Hướng dẫn lựa chọn thép phù hợp cho công trình

Trong ngành xây dựng hiện đại, thép đóng vai trò vô cùng quan trọng, là vật liệu không thể thiếu để tạo nên những công trình kiên cố...

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THÉP VŨ GIA

Địa chỉ : Tầng trệt, Tòa nhà Vạn Lợi, số 207A Nguyễn Văn Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Email: cs@thepvugia.vn
            cs.vugia@gmail.com

Website: thepvugia.vn

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Thép hộp

Thép hộp là nguyên vật liệu được làm bằng kim loại, sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng cũng như ngành chế tạo cơ khí.
Ưu điểm: dễ dàng kiểm tra, phân loại; ít tốn chi phí bảo trì; tuổi thọ lâu dài; giá thành rẻ.
Phân loại:

1. Phân loại theo hình dạng
- Thép hộp vuông: Là loại thép rỗng có chiều rộng và chiều dài bằng nhau. Kích thước phổ biến: 12x12mm, 100x100mm.
- Thép hộp chữ nhật: Là loại thép rỗng, kích thước chiều rộng và dài khác nhau. Kích thước phổ biến: 10x30mm, 100x200mm

2. Phân loại theo lớp mạ
- Thép hộp đen: Là loại thép hộp được phủ một lớp sơn kỹ thuật lên bề mặt ống giúp tăng độ bền.
- Thép hộp mạ kẽm: Là loại thép có khả năng chịu lực, độ bền và khả năng chống bào mòn tốt hơn so với thép hộp đen. Bề mặt phủ lớp kẽm chất lượng phù hợp với những công trình ngoài trời, khu vực gần biển, kho hóa chất hoặc các công trình đặc thù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Dầu bôi trơn cho Ngành thực phẩm TOTAL NEVASTANE EP

TOTAL NEVASTANE EP là dầu cho bánh răng dành riêng cho ngành thực phẩm, thích hợp cho tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm
BAO BÌ: xô 20L
ỨNG DỤNG:

* Công thức NEVASTANE EP có gốc từ dầu khoáng trắng, dầu tổng hợp, và phụ gia có chất lượng cao cung cấp các đặc tính chống cực áp, chống mài mòn và chống oxi hóa xuất sắc.
* NEVASTANE EP được khuyến nghị sử dụng bôi trơn cho các hộp giảm tốc, các ổ đỡ dạng trượt và con lăn với tải trọng cao trong ngành sản xuất thực phẩm.
* NEVASTANE EP cũng thích hợp sử dụng bôi trơn cho một số ứng dụng trong ngành thực phẩm như xích lăn và ổ đỡ băng chuyền.

* Công thức của dầu NEVASTANE EP tuân thủ tiêu chuẩn FDA chương 21 CFR, 178.3570.
* Dầu NEVASTANE EP đã được đăng ký tiêu chuẩn NSF – H1:
NEVASTANE EP 100: Số 146884 NEVASTANE EP 150: Số 146886 NEVASTANE EP 220: Số 146887
NEVASTANE EP 320: Số 146888 NEVASTANE EP 460: Số 146889 NEVASTANE EP 680: Số 146891
NEVASTANE EP 1000: Số 146885
* Dầu NEVASTANE EP được chứng nhận chất lượng bởi Kosher, Halal và ISO 21469.
* ISO 12925-1 CKD ( kéo dài thời gian thay dầu)

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT:
ƯU ĐIỂM:

* Dầu NEVASTANE EP được khuyến nghị sử dụng ở những nơi mà sự tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm có thể xảy ra. Việc sử dụng dầu bôi trơn trong bảo trì đã được đăng ký tiêu chuẩn NSF – H1 sẽ giúp giảm thiểu được các điểm kiểm soát quan trọng theo yêu cầu bởi HACCP.
* Bảo vệ chống tải trọng cao rất tốt
* Đáp ứng rộng rãi các ứng dụng khác

KHUYẾN NGHỊ: 

* Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ môi trường.
* Giảm thiểu thời gian tiếp xúc nhiệt độ cao hơn 35 0C.
* Thời gian lưu kho: 5 năm, tính từ ngày sản xuất (chưa mở phuy).

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Thép hộp

Thép hộp là nguyên vật liệu được làm bằng kim loại, sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng cũng như ngành chế tạo cơ khí.
Ưu điểm: dễ dàng kiểm tra, phân loại; ít tốn chi phí bảo trì; tuổi thọ lâu dài; giá thành rẻ.
Phân loại:

1. Phân loại theo hình dạng
- Thép hộp vuông: Là loại thép rỗng có chiều rộng và chiều dài bằng nhau. Kích thước phổ biến: 12x12mm, 100x100mm.
- Thép hộp chữ nhật: Là loại thép rỗng, kích thước chiều rộng và dài khác nhau. Kích thước phổ biến: 10x30mm, 100x200mm

2. Phân loại theo lớp mạ
- Thép hộp đen: Là loại thép hộp được phủ một lớp sơn kỹ thuật lên bề mặt ống giúp tăng độ bền.
- Thép hộp mạ kẽm: Là loại thép có khả năng chịu lực, độ bền và khả năng chống bào mòn tốt hơn so với thép hộp đen. Bề mặt phủ lớp kẽm chất lượng phù hợp với những công trình ngoài trời, khu vực gần biển, kho hóa chất hoặc các công trình đặc thù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Thép ống

Thép ống là loại thép có cấu trúc rỗng, thành mỏng, trọng lượng nhẹ, có độ cứng và độ bền cao, thường có thêm lớp bảo vệ như xi mạ, sơn để tăng độ bền. Thép ống thường là dạng ống tròn, ống chữ nhật, ống vuông, ống oval… Kích thước ống dày khoảng 0.7 – 6.35mm, đường kính max 219.1mm, min 12.7mm.
Thép ống thường được sử dụng cho các công trình xây dựng như giàn giáo chịu lực, nhà thép tiền chế, hệ thống cọc siêu âm trong kết cấu móng, cột viễn thông, chiếu sáng đô thị, trong các nhà máy cơ khí, ống thoát nước, ống dẫn dầu, khí đốt, thiết bị trang trí nội ngoại thất, khung xe ô tô, xe máy…
Phân loại:

1. Thép ống mạ kẽm nhúng nóng: là loại thép ống được mạ bên ngoài một lớp mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng nhằm tăng cường khả năng chống gỉ, chống ăn mòn, hạn chế tác động của thời tiết và môi trường. Nhờ đó, sản phẩm có khả năng chịu lực tốt, tuổi thọ cao, ít phải bảo trì và thời gian lắp đặt nhanh chóng. Chúng thường được sử dụng rộng rãi cho các công trình ngoài biển và trong ngành giao thông vận tải, công nghiệp hóa chất, công nghiệp giấy…

2. Thép ống mạ kẽm: là loại thép có cấu trúc rỗng, thành mỏng, được phủ lớp mạ kẽm có độ dày phù hợp để sử dụng trong điều kiện tốt nhất. Chính vì vậy mà ống thép có thể chịu được ảnh hưởng cả trong điều kiện thời tiết xấu nhất. Thép ống mạ kẽm được sử dụng phổ biến tại các công trình xây dựng như làm hàng rào, giàn giáo, ống dẫn nước cứu hỏa, khung nhà xưởng…

3. Thép ống inox, thép ống chống gỉ: là sản phẩm hợp kim của sắt và một số thành phần như cacbon, crom, silic, mangan… Thép ống inox có ưu điểm vượt trội là khả năng chống ăn mòn cao, chịu nhiệt tốt, dễ gia công. Chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: làm khung xe tải, làm bình áp lực, làm ống xả, làm sản phẩm nhà bếp…

Thép hình

Thép hình là một loại thép có các hình khối chữ cái khác nhau, thường có kết cấu thanh dài hay được sử dụng trong xây dựng, kỹ thuật, đòn cân, xây dựng cầu đường, công nghiệp đóng tàu…Với đầy đủ các tính chất căn bản của thép, thép hình có các ưu điểm vượt trội hơn so với các loại kim loại khác. Như khả năng chống oxy hóa cao, thép hình có thời gian hạn sử dụng rất lâu lên tới 50 năm tuỳ thuộc vào môi trường.
Ưu điểm: Giảm tỉ trọng, chi phí, thời gian thi công, giảm nhân công và dễ dàng trong việc tháo gỡ di chuyển. 
Phân loại:

1. Thép hình chữ H
Thép hình chữ H là một loại thép hình có kết cấu giống chữ H, có độ cân bằng cao nên có khả năng chịu áp lực rất lớn. Chiều cao và chiều rộng của thép H có tỷ lệ gần giống nhau, tạo nên đặc tính cứng và bền bỉ. Với cường độ chịu lực cao, chống đỡ được các rung động mạnh, thép H có thể tồn tại trong các môi trường khắc nghiệt và hay xảy ra thiên tai như động đất, sóng thần hoặc những tác động của hoá chất và nhiệt độ.

2. Thép hình chữ I
Thép hình có dáng tương tự như thép H có độ dài cánh được cắt ngắn hơn so với chiều dài của bụng. Thép hình chữ I cũng tương tự như thép hình chữ H là có khả năng chịu năng chịu áp lực lớn, bởi vậy tuỳ thuộc vào từng công trình khác nhau mà khác nhau mà khách hàng có thể lựa chọn thép H hoặc thép I để xây dựng.

3. Thép hình chữ V
Đây là loại thép có góc được tạo bởi hai cánh chéo có chiều dài bằng nhau tạo ra mặt cắt chữ V. Ưu điểm vượt trội của dòng thép V này là khả năng chịu lực và sức nặng tốt, không bị biến dạng khi có va đập và sức ép mạnh.

4. Thép hình chữ U
Thép hình chữ U là một loại thép có kết cấu đặc biệt với mặt cắt theo chiều ngang giống với hình chữ U, phần lưng thằng được gọi là thân và hai bên cánh. Thép hình chữ U có các góc với độ chính xác cao nên thường được sử dụng cụ nông nghiệp, giao thông vận tải và các hoạt động sửa chữa công nghiệp.
Với hình dáng đặc biệt, thép hình chữ U chịu được lực vặn xoắn ở thân rất cao. Đồng thời, hình dạng chữ U luôn cho phép thép chữ U tăng cường lực và độ cứng theo chiều ngang. Các loại thép U thông thường là U50, U100, U 200…

Dầu Thủy Lực Total Azolla ZS 10,22,32,46,68,100,150

Total Azolla ZS là dòng dầu thủy lực chống mài mòn có hiệu suất rất cao.
BAO BÌ xô 18L, Phuy 208L
ỨNG DỤNG:

* Được thiết kế để sử dụng cho tất cả các hệ thống thủy lực làm việc dưới các điều kiện khắc nghiệt nhất như là trong máy công cụ, các máy phun khuôn, máy ép và các ứng dụng công nghiệp khác hoặc các thiết bị di động.
* Ngoài ra còn được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác, nơi mà dầu nhờn chống mài mòn hiệu suất cao là sự lựa chọn ưu tiên: các bánh răng thẳng nhỏ, các ổ bi và ổ trượt, các máy nén khí, các mô-tơ phụ và các hệ thống điều khiển được trang bị
cùng với các hệ thống lọc tinh.

* AFNOR NF E 48-603 HM
* ISO 6743/4 HM
* DIN 51524 P2 HLP
* CINCINNATI MILACRON P68, P69, P70
* VICKERS M-2950S, -I-286
* DENISON HF0, HF1, HF2 (T6H20C)
* ZF­TE­ML 07H

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT:
ƯU ĐIỂM:

* Khả năng bảo vệ cao chống lại mài mòn đảm bảo kéo dài tuổi thọ thiết bị.
* Độ bền nhiệt cao hơn tránh sự hình thành cặn ngay cả ở nhiệt độ cao.
* Độ bền ôxi hóa rất tốt đảm bảo gian cách thay dầu lâu hơn.
* Khả năng lọc vượt trội ngay cả trong trường hợp dầu nhiễm nước.
* Độ bền thủy phân xuất sắc giúp tránh được sự tắc lọc.
* Bảo vệ chống rỉ sét và ăn mòn vượt trội.
* Đặc tính chống tạo bọt và tách khí tốt nhờ việc sử dụng các thành phần không có chứa xi-lích
* Khả năng khử nhũ tốt đảm bảo khả năng tách nước nhanh.
* Giảm chi phí bảo trì và vận hành.

Dầu động cơ Diesel Total Rubia Tir 7400 20W50

TOTAL RUBIA TIR 7400 20W50 là dầu nhờn gốc khoáng dành cho các dòng xe ô tô động cơ Diesel sử dụng trên đường bộ.
BAO BÌ: Xô 18L, Phuy 208L
ỨNG DỤNG:

TOTAL RUBIA TIR 7400 20W-50: là dầu nhớt gốc khoáng sử dụng cho động cơ đi-ê-zen đường bộ.
Được khuyến nghị dùng cho tiêu chuẩn Euro 3 và các thế hệ động cơ trước đó của các nhà sản xuất Châu Âu và Châu Mỹ. Ngoài ra cũng thích hợp với tiêu chuẩn Euro 5 và một số các thế hệ động cơ trước đó của một số nhà sản xuất với chu kỳ thay dầu thích hợp.
TOTAL RUBIA TIR 7400 20W-50 giúp việc sử dụng dầu nhờn cho các đoàn xe hỗn hợp (các nhà sản xuất xe Châu Âu và Châu Mỹ) với số lượng chủng loại sản phẩm ít nhất.

TOTAL RUBIA TIR 7400 20W50 duy trì độ nhớt ổn định xuất sắc trong quá trình sử dụng, đảm bảo hiệu quả bôi trơn động cơ trong những điều kiện khắc nghiệt nhất.
Đặc tính tẩy rửa, phân tán và chống mài mòn thượng hạng giúp giữ động cơ luôn sạch và kiểm soát được hàm lượng muội, cặn bùn và cặn pit-tông.
Bảo vệ làm sạch pít-tông hiệu quả giúp chống lại việc mài mòn đánh bóng áo xy lanh.

HIỆU NĂNG VÀ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG:

Mỡ bôi trơn TOTAL MULTIS EP 0

TOTAL MULTIS EP 0 là loại mỡ đa dụng Lithium/Calcium dạng bán lỏng chịu cực áp.
BAO BÌ xô 18KG, Phuy 180KG
ỨNG DỤNG:

* MULTIS EP 0 là loại mỡ được phát triển đặc biệt cho bôi trơn khung gầm (chassis) của hệ thống bôi trơn trung tâm trong ứng dụng đòi hỏi loại mỡ bôi trơn đạt cấp NLGI 0
* Ứng dụng trong hệ thống bôi trơn trung tâm của xe tải, xe công trường thiết bị thi công trong các ngành nông nghiệp, xây dựng và công nghiệp.

Luôn luôn tránh làm bẩn mỡ do bụi bẩn và/hoặc bụi đất khi tra mỡ. Ưu tiên sử dụng hệ thống bơm hơi.

SỰ KHUYẾN NGHỊ:

* ISO 6743-9: L-XBCEB 0
* DIN 51502: MP0K-25

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT:
ƯU ĐIỂM:

* Tạo ra màng dầu bôi trơn có độ bền cao, tăng tuổi thọ của các chi tiết được bôi trơn
* MULTIS EP 0 với đặc tính nổi trội ở khoảng nhiệt độ thấp và kết cấu mịn dễ dàng cho việc bơm mỡ
* MULTIS EP 0 có thể hòa trộn với hầu hết các loại mỡ gốc xà phòng thông thường khác.
* Có tính bám dính lên kim loại xuất sắc.
* MULTIS EP 0 không chứa chì, hoặc các kim loại nặng khác gây nguy hại cho sức khỏe và môi trường

Mỡ bôi trơn TOTAL CERAN AD PLUS

TOTAL CERAN AD PLUS là loại mỡ Phức Calcium Sulfonate kháng nước và chịu cực áp.
BAO BÌ: Xô 18KG
ỨNG DỤNG:

* CERAN AD PLUS là loại mỡ chịu tải nặng bám dính được thiết kế sử dụng cho các thanh trượt, cáp kim loại, dây cáp, các tời, bánh răng hở nhỏ và các xích làm việc dưới điều kiện khắc nghiệt.
* CERAN AD PLUS được sử dụng trong các ứng dụng hàng hải, nhà máy xi măng, khai thác mỏ và khai thác đá, các hải cảng (ví dụ: cẩu lưu động) và các ứng dụng công nghiệp nặng khác.
* CERAN AD PLUS thích hợp cho bảo vệ các bộ phận tĩnh.
* CERAN AD PLUS có thể ứng dụng bằng tay với chổi hoặc công cụ thích hợp khác. Để bôi trơn và hiệu quả được tối ưu, cần giữ sạch các công cụ ứng dụng.

* ISO 6743-9: L-XBDIB 0
* DIN 51 502: OGPON-20

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT:
ƯU ĐIỂM:

* Tính ổn định cơ khí và nhiệt tuyệt hảo. Đáp ứng cho dải nhiệt độ rộng.
* Khả năng chịu tải siêu việt nhờ các đặc tính chống mài mòn và chịu cực áp cao tự nhiên.
* Bám dính tuyệt hảo trên cáp, bánh răng hở, các bề mặt kim loại nói chung.
* Khả năng chịu nước hữu hiệu, không bị mất độ đặc thậm chí khi có một lượng nước lớn xâm nhập vào mỡ.
* Có các đặc tính chống ôxy hóa và chống ăn mòn tuyệt hảo nhờ bản chất tự nhiên của calcium sulfonate, cũng như khi có sự xâm nhập của nước biển.
* CERAN AD PLUS không chứa chì, hoặc các kim loại nặng khác gây nguy hại cho sức khỏe và môi trường.

Dầu bôi trơn cho Ngành thực phẩm TOTAL NEVASTANE EP

TOTAL NEVASTANE EP là dầu cho bánh răng dành riêng cho ngành thực phẩm, thích hợp cho tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm
BAO BÌ: xô 20L
ỨNG DỤNG:

* Công thức NEVASTANE EP có gốc từ dầu khoáng trắng, dầu tổng hợp, và phụ gia có chất lượng cao cung cấp các đặc tính chống cực áp, chống mài mòn và chống oxi hóa xuất sắc.
* NEVASTANE EP được khuyến nghị sử dụng bôi trơn cho các hộp giảm tốc, các ổ đỡ dạng trượt và con lăn với tải trọng cao trong ngành sản xuất thực phẩm.
* NEVASTANE EP cũng thích hợp sử dụng bôi trơn cho một số ứng dụng trong ngành thực phẩm như xích lăn và ổ đỡ băng chuyền.

* Công thức của dầu NEVASTANE EP tuân thủ tiêu chuẩn FDA chương 21 CFR, 178.3570.
* Dầu NEVASTANE EP đã được đăng ký tiêu chuẩn NSF – H1:
NEVASTANE EP 100: Số 146884 NEVASTANE EP 150: Số 146886 NEVASTANE EP 220: Số 146887
NEVASTANE EP 320: Số 146888 NEVASTANE EP 460: Số 146889 NEVASTANE EP 680: Số 146891
NEVASTANE EP 1000: Số 146885
* Dầu NEVASTANE EP được chứng nhận chất lượng bởi Kosher, Halal và ISO 21469.
* ISO 12925-1 CKD ( kéo dài thời gian thay dầu)

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT:
ƯU ĐIỂM:

* Dầu NEVASTANE EP được khuyến nghị sử dụng ở những nơi mà sự tiếp xúc ngẫu nhiên với thực phẩm có thể xảy ra. Việc sử dụng dầu bôi trơn trong bảo trì đã được đăng ký tiêu chuẩn NSF – H1 sẽ giúp giảm thiểu được các điểm kiểm soát quan trọng theo yêu cầu bởi HACCP.
* Bảo vệ chống tải trọng cao rất tốt
* Đáp ứng rộng rãi các ứng dụng khác

KHUYẾN NGHỊ: 

* Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ môi trường.
* Giảm thiểu thời gian tiếp xúc nhiệt độ cao hơn 35 0C.
* Thời gian lưu kho: 5 năm, tính từ ngày sản xuất (chưa mở phuy).

Thép xây dựng

Thép được sử dụng chủ yếu trong các công trình thi công, xây dựng.
Ưu điểm: độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, độ đàn hồi tốt, không bị cong vênh, gỉ sét trong mọi điều kiện. 
Phân loại:

1. THÉP THANH VẰN
Thép thanh vằn hay còn được gọi với những cái tên khác như thép thanh gân/thép cốt bê tông. Đặc điểm nhận dạng của dòng sản phẩm này là trên thanh thép được thiết kế nhiều gân dập nổi xéo nhau hình xương cá hoặc song song, chạy dài từ đầu đến cuối chiều dài thanh thép. Thép thanh được đóng gói theo từng bó, mỗi bó nặng đến tận 3 tấn. Tùy thuộc vào từng kích thước thép thanh gân sản xuất.
- Chiều dài: 11,7m
- Đường kính: ø10mm - ø55mm
- Tiêu chuẩn: ASTM A615/A615M (Hoa Kỳ), TCVN 1651 – 2:2018 (Việt Nam)

2. THÉP CUỘN
Thép cuộn là một loại thép được sản xuất bằng cách cuộn thép từng miếng theo hình dạng tròn và băng trụ. Thép cuộn được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, bao gồm xây dựng và các lĩnh vực cơ khí khác. Dòng sản phẩm này được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, xây dựng cầu đường,… Thép cuộn có thể được sản xuất với một số kích thước khác nhau và có thể được làm từ các loại thép khác nhau, bao gồm thép cacbon, thép không gỉ và thép mạ kẽm.
- Kích thước: Φ 6, Φ8, Φ10, Φ12. D8 gai
- Tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam)

Hướng dẫn lựa chọn thép phù hợp cho công trình

Trong ngành xây dựng hiện đại, thép đóng vai trò vô cùng quan trọng, là vật liệu không thể thiếu để tạo nên những công trình kiên cố, vững chãi. Tuy nhiên, với sự đa dạng về chủng loại, mác thép và nhà cung cấp, việc lựa chọn thép phù hợp cho từng công trình là một bài toán không hề đơn giản. Bài viết này sẽ là cẩm nang hữu ích giúp bạn giải đáp những thắc mắc về cách lựa chọn thép phù hợp, đảm bảo chất lượng và độ bền bỉ cho công trình của bạn

Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn thép
Lựa chọn thép phù hợp là một quyết định quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, độ an toàn và tuổi thọ của công trình. Dưới đây là các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn thép:
1. Mục đích sử dụng
Xác định rõ mục đích sử dụng thép để lựa chọn loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và điều kiện môi trường. Ví dụ:
- Thép xây dựng: Sử dụng cho khung nhà, dầm, sàn, cột,... đòi hỏi khả năng chịu lực cao, độ bền bỉ tốt.
- Thép hình: Sử dụng cho các kết cấu thép như cửa, cầu thang, lan can,... đòi hỏi tính thẩm mỹ và khả năng chịu lực tốt.
- Thép tấm: Sử dụng cho vỏ tàu, xe bồn, bồn chứa,... đòi hỏi độ dày cao, khả năng chống ăn mòn tốt.
- Thép không gỉ: Sử dụng cho các công trình ngoài trời, môi trường hóa chất,... đòi hỏi khả năng chống gỉ sét tốt.
2. Chủng loại thép
Hiểu rõ các loại thép phổ biến như thép đen, thép cacbon, thép hợp kim,... và đặc điểm của từng loại. Ví dụ:
-Thép đen: Là loại thép phổ biến nhất, có giá thành rẻ nhưng độ bền không cao.
- Thép cacbon: Có độ bền cao hơn thép đen, thường được sử dụng cho các kết cấu chịu lực.
- Thép hợp kim: Có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao, thường được sử dụng cho các công trình đặc biệt.
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Lựa chọn thép đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quốc tế, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho công trình. Ví dụ:
- Tiêu chuẩn TCVN: Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam về thép xây dựng.
- Tiêu chuẩn ASTM: Tiêu chuẩn kỹ thuật Hoa Kỳ về thép.
- Tiêu chuẩn JIS: Tiêu chuẩn kỹ thuật Nhật Bản về thép.
4. Thương hiệu và nhà cung cấp
Ưu tiên mua thép của các thương hiệu uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và dịch vụ hậu mãi tốt.
5. Giá cả
So sánh giá cả của các nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn sản phẩm phù hợp với ngân sách. Tuy nhiên, giá cả không phải là yếu tố quyết định, cần cân nhắc các yếu tố khác như chất lượng, thương hiệu và dịch vụ để lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Công ty TNHH MTV Thương Mại và Sản Xuất Thép Vũ Gia cung cấp các sản phẩm thép đa dạng chủng loại, chất lượng cao, là giải pháp tuyệt vời cho ngôi nhà của bạn.

Động cơ xăng và động cơ Diesel có dùng chung dầu nhớt được không?

Động cơ xăng và động cơ Diesel đều có sự tương đồng về cơ cấu cơ khí nhưng lại có nguyên tắc hoạt động khác nhau. Vậy có thể sử dụng chung một loại dầu nhớt cho cả hai loại động cơ xăng và động cơ Diesel được không?

Động cơ xăng và động cơ Diesel khác nhau như thế nào?
Động cơ xăng được sử dụng nhiên liệu là xăng, sinh công bằng quá trình đốt cháy không khí trong xi lanh và hỗn hợp nhiên liệu nhờ tia lửa điện ở Bugi.
Nguyên lý hoạt động của động cơ xăng như sau: Hút hòa khí của xăng và không khí vào xi lanh, ép hòa khí với nhiệt độ và áp suất thấp (P = (8 – 10) Kg/cm²; T = (200 – 300)°C). Cuối quá trình nén, Bugi phát tia lửa điện đốt cháy hòa khí trong xi lanh và sinh công cho động cơ. Khí xả sẽ được thải ra ngoài thông qua xupap xả.
Trong khi đó, động cơ Diesel sử dụng nhiên liệu là dầu diesel, sinh công nhờ quá trình nén không khí trong xi lanh và hỗn hợp nhiên liệu, không có Bugi đánh lửa.
Nguyên lý hoạt động của động cơ Diesel: Hút không khí vào xi lanh, nén không khí đạt nhiệt độ và áp suất (P = (30 – 35) Kg/cm²; T = (500 – 600)°C). Cuối quá trình nén, dầu được phun sớm vào buồng đốt hòa trộn với không khí được nén ở nhiệt độ và áp suất cao tự bốc cháy. Hỗn hợp cháy giãn nở sinh công cho động cơ và khí thải được đẩy ra ngoài thông qua xupap xả.

Vậy có dùng chung một loại dầu nhớt cho cả động cơ xăng và động cơ Diesel được không?
Để biết được động cơ xăng và động cơ diesel có dùng chung dầu nhớt được không, bạn cần biết được sự khác nhau giữa dầu nhớt cho động cơ xăng và động cơ Diesel. Dưới đây là một vài điểm khác biệt của hai loại dầu nhớt này mà bạn cần biết:

• Độ nhớt: Dầu nhớt dành cho động cơ xăng thường có độ nhớt thấp hơn so với dầu nhớt động cơ Diesel. Điều này là do điều kiện làm việc thực tế và tải trọng của hai loại động cơ này là khác nhau.
• Hệ thống khí thải: Bộ lọc bụi (DPF) trong động cơ diesel khắc nghiệt hơn so với động cơ xăng, khiến dầu nhớt bị lẫn nhiều muội than và nhiệt độ tăng cao hơn. Trong khi đó, bộ lọc khí EGR trong động cơ xăng tăng lượng khí nóng trong buồng đốt sẽ sinh ra nhiều sản phẩm oxy hoá hơn.
• Phụ gia trong dầu: Phụ gia trong dầu nhớt động cơ diesel chứa nhiều SAPS (Lưu huỳnh, Phốt pho), gây tác động nhiều hơn đến các bộ lọc khí xúc tác loại trừ khí NOx: SCR (Selective Catalytic Reduction).

Chính vì những khác biệt trên, hiện nay các chuyên gia khuyến cáo người dùng nên sử dụng dầu nhớt chuyên biệt cho động cơ xăng và động cơ Diesel với các tiêu chí như: Phù hợp với tiêu chuẩn khí thải, tiết kiệm nhiên liệu, khả năng bảo vệ các hệ thống khí thải trong động cơ.

 Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao

Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao ( Mỡ cao tốc, mỡ vòng bi động cơ điện…) có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và tuổi thọ của động cơ. Sự lựa chọn mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao chính xác có thể kéo dài tuổi thọ của vòng bi động cơ trong khi cũng đáp ứng các yêu cầu hiệu suất đặc biệt khác của động cơ.
Bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao cho động cơ điện.

Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao có tác dụng như thế nào?
Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao làm giảm ma sát, giảm mài mòn vòng bi hộp giảm tốc, con lăn, trục quay động cơ điện
Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao cung cấp màng dầu bảo vệ để ngăn ngừa tiếp xúc trực tiếp giữa kim loại và các rãnh của vòng bi.
Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao có tác dụng làm mát, làm kín các bộ phận cấu tạo của trục quay và giúp cho trục quay được hoạt động bền bỉ, trơn tru và linh hoạt hơn.

Lựa chọn mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao như thế nào?
Yêu cầu chung:
Mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao là loại mỡ có tính bám dính tốt, khả năng chống ma sát và mài mòn cao. Để lựa chọn loại mỡ phù hợp cần quan tâm đến các yếu tố sau: Hệ số tốc độ của mỡ và hệ số tốc độ của vòng bi, độ nhớt của dầu gốc, điểm nhỏ giọt của mỡ, chất làm đặc và nhiệt độ hoạt động, các loại phụ gia có trong mỡ.

Yêu cầu của mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao:
Có độ cứng hợp lý là : NLGI #2, NLGI #3
Độ nhớt từ 90 đến 220 cSt ở 40°C
Nhiệt độ nhỏ giọt cao. Tầm khoảng 400°F hoặc 204°C.
Khả năng tách dầu thấp D1742 hay D6184.
Khả năng chống oxy hóa tốt ngay cả khi hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao
Khả năng chống mài mòn tốt
Các phụ gia EP và AW không được khuyến nghị cho các động cơ điện.

Dầu thủy lực là gì? Công dụng của dầu thủy lực. Các thương hiệu dầu thủy lực chất lượng cao.

Dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực hay còn được gọi là nhớt 10 là chất lỏng được sử dụng trong các hệ thống thủy lực với chức năng chính là truyền động. Dầu được pha trộn từ dầu gốc khoáng hoặc dầu gốc tổng hợp. Những thiết bị thông dụng có sử dụng chất lỏng thủy lực như: máy CNC, máy xúc, phanh thủy lực, hệ thống truyền động, xe chở rác, máy ép nhựa, máy dập kim loại, máy chấn kim loại, máy cán tôn, máy ép ván gỗ…

Công dụng của dầu thủy lực ?
Nhớt thủy lực không phải chỉ để thực hiện chức năng truyền động. Một loại dầu thủy lực tốt phải thực hiện được các chức năng khác như: chống mài mòn, chống rỉ sét và oxy hóa, chống tạo bọt, phân tán cặn bẩn tốt.

Cách chọn dầu thủy lực:
Một trong những tiêu chí quan trọng nhất khi lựa chọn dầu thủy lực là độ sạch của dầu.
Dầu được tạo ra từ quá trình pha trộn dầu gốc và phụ gia, do đó để có được dầu thủy lực sạch thì dầu gốc và phụ gia phải có chất lượng tốt. Độ sạch càng cao thì hiệu năng và độ an toàn của máy càng cao. Dầu sạch giúp bảo vệ tốt van, seal, xy-lanh khỏi bị mài mòn, ăn mòn, giúp giảm thời gian ngưng máy, có thời gian sử dụng dài giúp tiết kiệm chi phí thay dầu và bảo trì. Dầu kém chất lượng có thể gây ra rất nhiều sự cố, hư hỏng cho máy móc làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của hệ thống và nghiêm trọng nhất là ảnh hưởng đến chất lượng và độ chính xác của chi tiết gia công.
Độ sạch của dầu cũng quyết định khả năng chịu tải của hệ thống thủy lực.

Các loại phụ gia cần có trong dầu:
Tùy vào từng ứng dụng công việc mà ta lựa chọn dầu thủy lực chứa các loại phụ gia thích hợp:phụ gia tăng chỉ số độ nhớt, AW (phụ gia chống mài mòn) dùng cho các hệ thống hoạt động với áp suất thông thường, R&O (phụ gia chống rỉ sét và oxy hóa), EP(phụ gia chịu cực áp) dùng cho các hệ thống thủy lực hoạt động với áp suất cao.
Ngoài việc chứa các phụ gia AW và RO một số loại dầu sau còn có thêm phụ gia cực áp EP, phụ gia tăng chỉ số độ nhớt.

Nên chọn dầu thủy lực có độ nhớt 32, 46 hay 68 ?
Việc lựa chọn đúng độ nhớt phù hợp với hệ thống thủy lực ảnh hưởng rất nhiều đến công suất của hệ thống, mức sinh nhiệt, mức rò rỉ dầu…
Dầu thủy lực 32
Thông thường dầu có độ nhớt ISO 32 được dùng cho các hệ thống thủy lực ở vùng ôn đới hay trong những môi trường làm việc có nhiệt độ xung quang thấp.
Dầu thủy lực 46
Dầu có độ nhớt ISO 46 được dùng cho các hệ thống thủy lực ở vùng nhiệt đới.
Dầu thủy lực 68
Dầu có độ nhớt ISO 68 được dùng cho các hệ thống thủy lực hoạt động liên tục ở nơi có nhiệt độ xung quanh cao.
Các thương hiệu dầu thủy lực chất lượng:
Để tránh gặp các sự cố không mong muốn và được hỗ trợ trong quá trình sử dụng, nên lựa chọn các thương hiệu dầu nhớt chất lượng, có uy tín trên thị trường.
Một số thương hiệu cung cấp sản phẩm dầu thủy lực chất lượng nên tham khảo như: Fuchs, Total, Sinopec,….